THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG[1]
| STT | Vấn đề | Nội dung | Lưu ý/Ghi chú |
| 1 | Cơ sở pháp lý | – Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013
– Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm tại việc tại Việt Nam; – Nghị định số 140/2018/NĐ-CP quy định và sửa đổi một số điều của Bộ Luật Lao động và Nghị định 11/2016/NĐ-CP về thủ tục cấp giấy phép lao động, hồ sơ giấy phép lao động và thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động được sửa đổi rút ngắn hơn quy định trước đây. – Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 và các biểu mẫu liên quan đến việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài; – Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBNXH sửa đổi bổ sung Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ; – Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử – Danh sách số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thâm quyền khám sức cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động |
Phải kiểm tra cơ sở pháp lý tại thời điểm tư vấn để đảm bảo cập nhật các quy định có hiệu lực áp dụng. |
| 2 | Đối tượng | Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Hợp đồng lao động | |
| 3 | Hồ sơ, tài liệu | 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (mẫu số 7 ban hành kèm theo TT 40/2016/TT-BLĐTBXH);
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ; 3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp; 4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia[2] hoặc lao động kỹ thuật[3]; 5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 6. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật. 7. Văn bản của Sở LĐ TB&XH thông báo chấp thuận của UBND TP về việc sử dụng lao động nước ngoài. 8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết. |
– Tài liệu số 2, 3 và 4 phải có bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
– Nếu các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
| 4 | Thời điểm nộp hồ sơ | Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động. | |
| 5 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |
| 6 | Cơ quan giải quyết | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |
| 7 | Mẫu biểu áp dụng | Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-LĐTBXH. | |
| 8 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ[4] | |
| 9 | Kết quả | Giấy phép lao động | |
| 10 | Thời hạn GPLĐ | Không quá 2 năm[5] | |
| 11 | Lệ phí cấp mới GPLĐ | Tùy quy định của địa phương.
Tại Hà Nội: 400.000 VNĐ/01 giấy phép |
|
| 12 | Lưu ý khác | Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. |
[1] Cập nhật tháng 6/2020.
[2] Điều 6.2 TT 40/2016/TT-LĐTB&XH.
[3] Điều 6.3 TT 40/2016/TT-LĐTB&XH.
[4] Điều 12.2 VBHN Nghị định 11/2016/NĐ-CP
[5] Điều 11 VBHN Nghị định 11/2016/NĐ-CP.




