Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

STT Vấn đề Nội dung Ghi chú
 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

Cơ sở pháp lý

–       Luật Doanh nghiệp năm 2014;

–       Luật Đầu tư năm 2014;

–       Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ quy định về đăng kí doanh nghiệp;

–       Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

–       Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05/08/2019 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

2 Đối tượng áp dụng Tổ chức/ Cá nhân
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu số tại phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

2. Điều lệ Công ty;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền. Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019)

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

– Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

6. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân, kèm theo:

a) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc

b) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP:

Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

 

4 Số lượng hồ sơ 01 bộ
 

5

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
 

 

6

Thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
7 Kết quả Giấy chứng nhận đăng ký Công ty TNHH một thành viên
 

8

 

Phí, lệ phí

100.000 VND

Trên đây là ý kiến tư vấn của BMP GROUP LAW, nếu Quý Khách Hàng có nhu cầu tư vấn pháp lý về các trường hợp/tình huống cụ thể của Quý Khách Hàng, hãy liên hệ với BMP GROUP LAW để được hỗ trợ tư vấn qua email: bmplawf@gmail.com hoặc hotline: 0888 374 068.

BMP GROUP LAW hân hạnh được phục vụ Quý Khách Hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ