Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu như: thay đổi tên, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi vốn điều lệ, thay đổi ngành nghề kinh doanh
| STT | Vấn đề | Nội dung | Ghi chú |
|
1 |
Cơ sở pháp lý |
– Luật Doanh nghiệp năm 2014;
– Luật Đầu tư năm 2014; – Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; – Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. – Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
|
| 2 | Đối tượng áp dụng | Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu | |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1.Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT): Thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề;
*Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế; 2. Quyết định của Chủ sở hữu về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp; 3. Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi: – Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của doanh nghiệp (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến); 4. Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: – Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; – Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; – Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại phục lục II-18 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT); 5. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân, kèm theo: (i) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
Giấy tờ chứng thực cá nhân: + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
| 4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |
| 5 | Cơ quan có thẩm quyền giải quyết | Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính | |
| 6 | Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | |
| 7 | Kết quả | Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp | |
| 8 | Phí, lệ phí | Lệ phí: 100.000 VND
Phí công bố thông tin: 300.000 VND |
Trên đây là ý kiến tư vấn của BMP GROUP LAW, nếu Quý Khách Hàng có nhu cầu tư vấn pháp lý về các trường hợp/tình huống cụ thể của Quý Khách Hàng, hãy liên hệ với BMP GROUP LAW để được hỗ trợ tư vấn qua email: bmplawf@gmail.com hoặc hotline: 0888 374 068.
BMP GROUP LAW hân hạnh được phục vụ Quý Khách Hàng.




